Mitsubishi Outlander là một trong những mẫu xe được ưa chuộng bậc nhất phân khúc xe 7 chỗ (5+2). Mitsubishi Outlander 2024 với khả năng vận hành ổn định, thiết kế nội thất cao cấp, tổng khoang hành lý lớn và các tính năng hiện đại và đặt biệt là mức giá vô cùng hợp lý trong phân khúc.
Mitsubishi Outlander 2024 bao nhiêu? khuyến mãi gì trong tháng 04/2024
Nhiều năm trở lại đây phân khúc xe SUV hạng C hiện đang khá nóng và có sức hút tại thị trường ô tô Việt. Mitsubishi Outlander là một trong số các mẫu xe nổi lên cùng với Mazda CX-5 và Honda CR-V. Mặc dù là gương mặt khá mới trong phân khúc này nhưng Outlander vẫn luôn có được sự ổn định về doanh số bán hàng tháng. Gần đây, nhà Mitsubishi Việt Nam đã cho ra mắt phiên bản nâng cấp mới nhất. Dự đoán phiên bản này sẽ làm tăng sức nóng và sôi nổi phân khúc này hơn nữa. Vậy phiên bản Mitsubishi Outlander 2023 có gì mới.
Tới thời điểm này 04/2024, tại thị trường Việt Nam Mitsubishi vẫn đang cung cấp với 2 phiên bản: 2.0 CVT và 2.0 CVT Premium với các mức giá đang được niêm yết như sau:
Giá ra biển số Mitsubishi Outlander 2024 tại TP. HCM, Hà Nội & tỉnh thành khác
Ngoài mức giá mà người mua xe phải trả cho các đại lý thì để xe lăn bánh trên đường, chủ xe còn phải nộp thêm những loại thuế phí như sau:
Vì vậy sau khi cộng các khoản thuế, phí Giá lăn bánh Mitsubishi Outlander 2024 cụ thể như sau: Giá ra biển số Mitsubishi Outlander 2024 bản tiêu chuẩn
Giá ra biển số Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium 2024
Như vậy sau khi cộng hết các khoản thuế, phí và trừ đi phần khuyến mãi của hãng, Mitsubishi Outlander 2024 bản thường lăn bánh TP.HCM chỉ từ 865 triệu đồng, đối với phiên bản Outlander Premium lăn bánh chỉ từ 985 triệu đồng.
|
Phiên bản
|
Giá niêm yết
|
Ưu đãi tháng 04/2024
|
560.000.000đ
|
– Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ).
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000 VNĐ) |
|
598.000.000đ
|
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 29.900.000 VNĐ)
|
|
658.000.000đ
|
– Hỗ trợ phiếu nhiên liệu (Trị giá 25.000.000 VNĐ).
– Camera toàn cảnh 360 độ (Trị giá 20.000.000 VNĐ). |
|
698.000.000đ
|
– Hỗ trợ phiếu nhiên liệu (Trị giá 30.000.000 VNĐ).
– Camera toàn cảnh 360 độ (Trị giá 20.000.000 VNĐ). |
|
Mitsubishi Xpander Cross 2024 màu Cam Đen
|
703.000.000đ
|
– Hỗ trợ phiếu nhiên liệu (Trị giá 30.000.000 VNĐ).
– Camera toàn cảnh 360 độ (Trị giá 20.000.000 VNĐ). |
Chi phí lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024 số sàn
Phiên bản Mitsubishi Xpander MT sẽ mang tính kinh tế cao, được định vị không chỉ phù hợp cho cả gia đình và kinh doanh dịch vụ. Mitsubishi Xpander 1.5 MT phiên bản 2024 mới thay đổi một số chi tiết về nội – ngoại thất, nhưng vẫn giữ được giá bán hấp dẫn so với phiên bản cũ, đáp ứng những giá trị thiết thực nhất cho người sử dụng.
Mitsubishi Xpander 1.5MT 2024 với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield và mặt ca-lăng được thiết kế mới theo phong cách góc cạnh, khỏe khoắn, năng động, cho cảm giác mạnh mẽ, thể thao, mâm xe 16 inch thiết kế mới tăng tính thẩm mỹ cho xe.
Đèn đuôi và đèn phanh chữ L tách rời, cụm đèn hậu được thiết kế đẹp mắt tích hợp cùng công nghệ đèn LED giúp tăng thêm vẻ cuốn hút cho Xpander 2024.
Thuế / Lệ phí
|
TP.HCM
|
Hà Nội
|
Tỉnh thành khác
|
Giá xe Mitsubishi Xpander 1.5MT 2024
|
560.000.000đ
|
560.000.000đ
|
560.000.000đ
|
Thuế trước bạ (ưu đãi 50% - Tháng 4/2024)
|
28.000.000đ
|
39.200.000đ
|
28.000.000đ
|
Lệ phí biển số
|
20.000.000đ
|
20.000.000đ
|
1.000.000đ
|
Bảo hiểm TNDS bắt buộc
|
950.000đ
|
950.000đ
|
950.000đ
|
Phí bảo trì đường bộ
|
1.560.000đ
|
1.560.000đ
|
1.560.000đ
|
Phí in tem kiểm định
|
90.000đ
|
90.000đ
|
90.000đ
|
609.600.000đ
|
621.800.000đ
|
590.600.000đ
|
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại & giảm giá của đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Như vậy sau khi cộng hết các khoản thuế, phí thì chi phí lăn bánh Xpander số sàn tại TPHCM khách hàng sẽ phải chi ra số tiền từ 609 triệu đồng, đối với khách hàng hộ khẩu tại TP Hà Nội sẽ phải bỏ ra số tiền từ 621 triệu đồng. Đối với khách hàng có hộ khẩu tại tỉnh thành khác chi phí bỏ ra để lăn bánh Xpander số sàn từ 590 triệu.
Chi phí lăn bánh Mitsubishi Xpander AT Eco 2024 số tự động
Kế thừa những ưu điểm của phiên bản tiền nhiệm, Xpander mới với những nâng cấp hiện đại hơn sẽ tiếp tục mở ra các “HÀNH TRÌNH RỘNG MỞ” phía trước cùng các gia đình tại Việt Nam, những người vốn đang cân nhắc lựa chọn cho mình một mẫu xe phù hợp với túi tiền với nhiều tiện ích và giá trị sử dụng.
Thuế / Phí | Mitsubishi Xpander AT Eco 2024 |
Giá nêm yết | 598.000.000đ |
Thuế trước bạ 10% (Ưu đãi kép 100% trong tháng 11/2023) | TẶNG |
Lệ phí cấp biển số | 1.000.000đ (tỉnh) - 20.000.000đ (Tp.HCM) |
Phí đường bộ 12 tháng | 1.560.000đ |
Phí đăng kiểm | 90.000đ |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: | 950.000đ |
Giá lăn bánh Tỉnh | 605,600.000đ |
Giá lăn bánh Xpander AT ECO 2024 tại Tp.HCM | 625,600,000đ |
Quý khách mua xe ở Mitsubishi Sài Gòn sẽ được giảm tiền mặt & ưu đãi phụ kiện như: Bảo hiểm, phim cách nhiệt, camera hành trình, lót sàn & các phụ kiện giá trị cao khác (tùy vào thời điểm). |
Bảng chi phí lăn bánh Mitsubishi Xpander AT Eco 2024 tại TPHCM, Hà Nội và tỉnh thành khác
Chi phí lăn bánh Mitsubishi Xpander AT Premium 2024
Mitsubishi Xpander AT Premium 2024 đến khách hàng Việt vào ngày 13/6/2022 với 20 điểm nâng cấp, mang đến trải nghiệm toàn diện và trọn vẹn hơn. Những thay đổi thiết thực trên đã giúp Xpander củng cố chắc vị thế đầu bảng MPV đô thị khi 2 năm liên tiếp được bầu chọn là mẫu xe của năm.
Thuế / Lệ phí | TP.HCM | Hà Nội | Tỉnh thành khác |
Giá Mitsubishi Xpander AT Premium 2024 | 658.000.000đ | ||
Thuế trước bạ | 37.000.000đ | 49.400.000đ | 37.000.000đ |
Lệ phí biển số | 20.000.000đ | 20.000.000đ | 1.000.000đ |
Bảo hiểm TNDS bắt buộc | 950.000đ | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000đ | ||
Phí in tem kiểm định | 90.000đ | ||
Giá lăn bánh Xpander Premium 2024 | 708.600.000đ | 723.760.000đ | 689.600.000đ |
Như vậy sau khi tính tổng các loại thuế, phí thì Mitsubishi Xpander 2024 Premium giá lăn bánh đối với khách hàng tại TP.HCM sẽ phải chi ra số tiền tối thiểu từ: 708 triệu đồng, đối với khách hàng có hộ khẩu tại TP. Hà Nội sẽ phải bỏ ra số tiền từ 723 triệu đồng còn đối với khách hàng tại một số tỉnh/thành khác giá ra biển số Xpander Premium từ 689 triệu đồng.
Chi phí ra biển số Mitsubishi Xpander Cross 2024
Xpander Cross kế thừa thế mạnh truyền thống của Mitsubishi Motors như khả năng vận hành bền bỉ, an toàn, tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu. Bên cạnh đó, mẫu xe này còn thể hiện bản sắc riêng với ngoại thất mang phong cách SUV mạnh mẽ, khoảng sáng gầm cao hàng đầu phân khúc mang đến khả năng vượt địa hình và lội nước vượt trội, đồng thời duy trì trải nghiệm lái thú vị.
Ngày 27/2/2023 Mitsubishi Motors Việt Nam chính thức giới thiệu phiên bản Xpander Cross 2024 mới với nhiều nâng cấp cải tiến vượt trội về ngoại thất, nội thất đáp ứng toàn diện những tiêu chí về một mẫu xe lý tưởng dành cho gia đình. New Xpander Cross 2024 mới sẽ có với 04 màu sắc ngoại thất với các mức giá bán lẻ đề xuất như sau: Giá xe Mitsubishi Xpander Cross: 698.000.000đ: Trắng, Đen, Nâu xám (MỚI). Riêng màu Cam - Đen sẽ có giá niêm yết: 703.000.000đ.
Thuế / Phí | Mitsubishi Xpander Cross 2024 |
Giá nêm yết | 698.000.000đ |
Thuế trước bạ 10% (tính trên giá nêm yết) | 37.000.000đ |
Lệ phí cấp biển số | 1.000.000đ (tỉnh) - 20.000.000đ (Tp.HCM) |
Phí đường bộ 12 tháng | 1.560.000đ |
Phí đăng kiểm | 90.000đ |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 950.000đ |
Giá lăn bánh Tỉnh | 724,600,000đ |
Giá lăn bánh Xpander Cross 2024 Tp.HCM | 743,600,000đ |
Quý khách mua xe ở Mitsubishi Sài Gòn sẽ được giảm tiền mặt & ưu đãi phụ kiện như: Bảo hiểm, phim cách nhiệt, camera hành trình, lót sàn & các phụ kiện giá trị cao khác (tùy vào thời điểm). |
Như vậy mức giá ra biển số Xpander Cross 2024 tại T.P Hồ Chí Minh chỉ 743 triệu và các tỉnh thành khác là 724 triệu đồng.
Lưu ý: Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander Cross 2024 ở trên áp dụng với xe ra biển trắng đi gia đình. Giá cũng chưa bao gồm khuyến mãi & giảm giá của hãng cũng như đại lý, vui lòng liên hệ số Hotline 0932039168 để cập nhật giá bán tốt nhất tại thời điểm mua xe.
Mitsubishi Xforce vừa chính thức được giới thiệu ra thị trường Việt Nam vào ngày 10/01/2024 vừa qua. Mẫu xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và phân phối với 4 phiên bản. Trong đó, phiên bản Xforce GLX có mức giá bán lẻ đề xuất mới 599 triệu đồng, phiên bản Xforce Exceed giá 640 triệu đồng và phiên bản Xforce Premium có giá 680 triệu đồng. Riêng phiên bản Xforce Ultimate hiện chưa có giá bán.
Tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi Xforce sẽ phải cạnh tranh rất khốc liệt với các đối thủ mạnh như Hyundai Creta, Kia Seltos, Toyota Yaris Cross và Honda HR-V.
Ngoài tiền mua xe, để có giá lăn bánh Mitsubishi Xforce 2024 xuống đường, khách hàng còn phải tốn những khoản phí khác như lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký biển số, tiền mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cùng phí bảo trì đường bộ.
Mitsubishi Xforce GLX 2024 giá lăn bánh bao nhiêu
Thuế, Phí
|
Hà Nội
|
TP.HCM
|
Tỉnh thành khác
|
Giá xe Mitsubishi Xforce tiêu chuẩn
|
599.000.000đ
|
599.000.000đ
|
599.000.000đ
|
Phí trước bạ
|
74.400.000đ
|
62.000.000đ
|
62.000.000đ
|
Phí biển số
|
20.000.000đ
|
20.000.000đ
|
1.000.000đ
|
Phí bảo trì đường bộ
|
1.560.000đ
|
1.560.000đ
|
1.560.000đ
|
Phí đăng kiểm
|
340.000đ
|
340.000đ
|
340.000đ
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
|
530.000đ
|
530.000đ
|
530.000đ
|
687.580.000đ
|
675.180.000đ
|
656.180.000đ
|
Như vậy sau khi cộng hết các khoản thuế, phí đối với khách hàng có hộ khẩu tại TPHCM giá ra biển số Mitsubishi Xforce bản tiêu chuẩn từ 675 triệu đồng, đối với khách hàng tại tỉnh thành khác sẽ phải bỏ ra số tiền từ 656 triệu đồng.
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Exceed 2024 bao nhiêu
Thuế / Lệ phí
|
Hà Nội
|
TPHCM
|
Tỉnh thành khác
|
640.000.000đ
|
640.000.000đ
|
640.000.000đ
|
|
Phí trước bạ
|
79.200.000đ
|
66.000.000đ
|
66.000.000đ
|
Phí biển số
|
20.000.000đ
|
20.000.000đ
|
1.000.000đ
|
Phí đăng kiểm
|
340.000đ
|
340.000đ
|
340.000đ
|
Phí bảo trì đường bộ
|
1.560.000đ
|
1.560.000đ
|
1.560.000đ
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
|
530.000đ
|
530.000đ
|
530.000đ
|
732.380.000đ
|
719.180.000đ
|
700.180.000đ
|
Với phiên bản Mitsubishi Xforce Exceed 2024, khách hàng tại TPHCM se phải bỏ ra số tiền từ 719 triệu đồng để có thể lăn bánh xuống đường, đối với khách hàng có hộ khẩu tại TP. Hà Nội chi phí ra biển số Xforce Exceed sẽ từ 732 triệu đồng.
Chi phí lăn bánh Mitsubishi Xforce Premium 2024
Thuế / Lệ phí | Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh thành khác |
Giá niêm yết | 680.000.000đ | 680.000.000đ | 680.000.000đ |
Phí trước bạ | 83.880.000đ | 69.900.000đ | 69.900.000đ |
Phí biển số | 20.000.000đ | 20.000.000đ | 1.000.000đ |
Phí đăng kiểm | 90.000đ | 90.000đ | 90.000đ |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000đ | 1.560.000đ | 1.560.000đ |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 530.000đ | 530.000đ | 530.000đ |
Giá lăn bánh Mitsubishi Xforce Premium | 783.940.000đ | 762.080.000đ | 743.080.000đ |
Mitsubishi Xforce 2024 sử dụng động cơ xăng 1.5L MIVEC và hộp số vô cấp CVT, công suất cực đại 103,5 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Đây cũng là động cơ đang được trang bị trên mẫu xe MPV đô thị Xpander. Xe có 4 chế độ lái bình thường, ngập nuớc, sỏi đá và bùn lầy.
"Tân binh" ở phân khúc B-SUV sở hữu khá nhiều công nghệ và tính năng an toàn nhưng chủ yếu chỉ có trên phiên bản cao cấp Xforce Premium. Trong đó có thể kể đến màn hình giải trí 12,3 inch, hệ thống âm thanh 8 loa Dynamic Sound Yamaha Premium và gói công nghệ an toàn Mitsubishi Motor Safety Senseing (MMSS).
Theo công bố của Mitsubishi Việt Nam, dự kiến những khách hàng đầu tiên sẽ nhận bàn giao xe kể từ tháng 3/2024, còn phiên bản Mitsubishi Ultimate cao cấp giao đến khách hàng trong tháng 6/2024.
->> Bảng giá xe Mitsubishi 2024 mới nhất
Mitsubishi Attrage 2024
New Attrage 2024 ược nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, mẫu xe của thương hiệu đến từ Nhật Bản – Mitsubishi Attrage đã khẳng định được chất lượng và độ tin cậy trong suốt hơn 7 năm được giới thiệu với khách hàng Việt Nam.
Ở thời điểm này, Mitsubishi Attrage 2024 phải cạnh tranh với khá nhiều đối thủ cùng phân khúc, với những cái tên đình đám như Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, … Tuy nhiên, nếu so sánh về tính thực dụng hay giá bán, Mitsubishi attrage vẫn là cái tên nổi bật nhất.
Dưới đây là những thông tin về xe Mitsubishi Attrage 2024 tại Việt Nam, được cập nhật liên tục để bạn tham khảo và dễ dàng đưa ra quyết định mua xe.
Phiên bản |
Giá bán lẻ |
Ưu đãi tháng 04/2024 |
New Attrage MT (Euro 5) |
380.000.000đ |
- Camera lùi trị giá 2,5 triệu đồng. - Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ trị giá 19,000,000 đồng. |
Mitsubishi Attrage CVT (Euro 5) |
465.000.000đ |
- Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ trị giá 23,500,000 đồng. - Hỗ trợ Phiếu nhiên liệu trị giá 17,000,000 đồng. – Ăng ten vây cá (Trị giá 1.500.000 VNĐ) |
Mitsubishi Attrage CVT Premium (Euro 5) |
490.000.000đ |
- Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ trị giá 24,500,000 đồng. - Hỗ trợ Phiếu nhiên liệu trị giá 19,000,000 đồng. – Ăng ten vây cá (Trị giá 1.500.000 VNĐ) |
Xem thêm: giá lăn bánh Mitsubishi Attrage 2024
Xe Mitsubishi Xforce 2024
Mitsubishi Motors Việt Nam chính thức ra mắt All New Xforce hoàn toàn mới, mẫu xe thuộc phân khúc SUV hạng B của Mitsubishi Motors.
Thời điểm hiện tại Tháng 04/2024 Mitsubishi vừa cập nhật bảng giá mới nhất của các phiên bản Xforce 2024 như sau.
Phiên bản |
Giá bán lẻ |
Khuyến mãi Tháng 4/2024 |
599.000.000đ |
Liên hệ |
|
640.000.000đ |
Liên hệ |
|
680.000.000đ |
Liên hệ |
|
Mitsubishi Xforce Ultimate |
Chưa công bố |
Liên hệ |
Mitsubishi Xpander 2024
Giữa năm 2018, Mitsubishi Xpander chính thức được giới thiệu và phân phối tại thị trường Việt Nam theo dạng nhập khẩu Indonesia. Góp mặt tại phân khúc MPV, Xpander nhanh chóng trở thành mẫu xe ăn khách, thậm chí còn lấn lướt cả đối thủ nặng ký Toyota Innova để vươn lên giành ngai vương phân khúc.
Đến nay, Mitsubishi Xpander 2024 vẫn là mẫu MPV giá rẻ bán chạy nhất phân khúc với doanh số nhiều hơn tổng kết quả bán hàng của tất cả các đối thủ cùng nhóm cộng lại. Đây cũng là mẫu xe chủ lực, "con át chủ bài" trong đội hình sản phẩm của Mitsubishi tại thị trường Việt Nam với doanh số đạt tới gần 60.000 xe sau gần 4 năm giới thiệu.
Phiên bản |
Giá bán lẻ (VNĐ) |
Ưu đãi tháng 4/2024 |
658.000.000đ |
- Camera 360 độ trị giá 20 triệu đồng. - Phiếu nhiên liệu bạ trị giá 25 triệu đồng. |
|
598.000.000đ |
- 50% lệ phí trước bạ trị giá 29.9 triệu đồng. |
|
560.000.000đ |
– Camera lùi trị giá 2.5 triệu VNĐ - Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ trị giá 28 triệu đồng. |
Xpander AT Premium 2024 được Mitsubishi Motors thay thế màu Nâu (C17) bằng màu đỏ (P26) cũng như một số trang bị tiện nghi có thể kể đến như: Hệ thống đèn pha tự động, Hệ thống gạt mưa tự động, Hệ thống điều chỉnh độ cao đèn chiếu sáng.
Xem thêm: giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 2024
Mitsubishi Xpander Cross 2024
Ra mắt lần đầu từ năm 2017, bắt đầu từ Indonesia rồi lan tỏa khắp 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu. Tới 2021, doanh số toàn cầu đã đạt 100.000 xe/năm, chiếm 11,9% doanh số và là top 3 mẫu xe bán chạy nhất của hãng.
Chỉ tính riêng ở Việt Nam, mẫu xe này đã giữ vững ngôi vị top 1 phân khúc MPV suốt 4 năm kể từ khi ra mắt. Doanh số cộng dồn tới nay đã đạt hơn 65.000 xe, tương đương 1.500 chiếc mỗi tháng. Riêng năm 2022 có 4 tháng doanh số trong nước vượt 2.000 xe/ tháng và góp mặt vào top 3 xe bán chạy nhất năm, đồng thời đạt nhiều giải thưởng danh giá, như “Xe của năm 2022” phân khúc MPV - do báo VnExpress trao và “Xe dịch vụ 2022 cho tài xế” - tại CCA bình chọn.
Xpander Cross 2024 là phiên bản nâng cấp hay còn gọi bản FaceLift giữa vòng đời của sản phẩm. Thay đổi dễ thấy nhất trên phiên bản facelift lần này của Mitsubishi Xpander Cross 2024 là kích thước chiều dài tổng thể đã tăng thêm 95mm lên mức 4.595mm - tương đương Xpander phiên bản hiện hành - trở thành mẫu xe dài nhất phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ. Trong khi đó, chiều dài trục cơ sở cũng như khoảng sáng gầm xe giữ nguyên ở mức 2.775mm và 225mm.
Phiên bản |
Giá bán lẻ (VNĐ) |
Ưu đãi tháng 4/2024 |
698.000.000đ |
- Camera 360 độ trị giá 20 triệu đồng. - Tặng phiếu nhiên liệu trị giá 30 triệu đồng. |
|
Mitsubishi Xpander Cross Màu Cam Đen |
703.000.000đ |
- Camera 360 độ trị giá 20 triệu đồng. - Phiếu nhiên liệu bạ trị giá 30 triệu đồng. |
Mitsubishi Triton 2024
Mitsubishi Triton 2024 là thế hệ mới nhất, được hãng xe Nhật Bản mang đến nhiều trang bị, tính năng vượt trội hơn so với thế hệ cũ. Thậm chí, trong 8 tháng của năm 2022, mẫu xe Mitsubishi Triton còn nhiều lần vượt qua doanh số bán hàng theo tháng của Ford Ranger. Qua đó, cũng đủ chứng minh sức hút của Mitsubishi Triton 2024.
Phiên bản |
Giá bán lẻ (VNĐ) |
Ưu đãi tháng 04/2024 |
Mitsubishi Triton 4×4 AT Athlete (Euro 5) |
905.000.000đ |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000 VNĐ). – 01 Năm bảo hiểm vật chất xe. |
Mitsubishi Triton 4×2 AT Athlete (Euro 5) |
780.000.000đ |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 23.500.000 VNĐ) – 01 Năm bảo hiểm vật chất xe. |
4×2 AT MIVEC (Euro 5) |
650.000.000 |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 19.500.000 VNĐ) - Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ). – 01 Năm bảo hiểm vật chất xe. |
Triton 4×4 MT (Euro 5) (Chỉ áp dụng cho khách hàng dự án) |
690.000.000 |
|
Mitsubishi Outlander 2024
Mitsubishi Outlander hiện là mẫu xe khá ăn khách tại thị trường ô tô Việt Nam. Xe được chuyển sang lắp ráp trong nước từ năm 2018 nhằm tận dụng các ưu đãi về thuế, giúp giảm giá thành sản phẩm và tăng sức cạnh tranh với các đối thủ trong cùng phân khúc.
Những chiếc Mitsubishi Outlander lắp ráp trong nước đầu tiên rời dây chuyền sản xuất và chính thức mở bán ra thị trường kể từ ngày 23/1/2018. Doanh số Outlander tuy không rực rỡ như một số đối thủ mạnh song khá ổn định qua các năm nhờ giá cả cạnh tranh cùng loạt trang bị hiện đại, đặc biệt là tính năng an toàn được đáng giá tốt nhất phân khúc.
Ngày 28/2/2022, Mitsubishi Outlander bản nâng cấp chính thức ra mắt khách hàng Việt với 14 nâng cấp, từ nội - ngoại thất cho đến trang bị tiện nghi và tính năng an toàn trong khi giá bán không đổi. Và ở lần làm mới này, Outlander chỉ còn 2 phiên bản, gồm 2.0 CVT và 2.0 CVT Premium. Giá bán và giá lăn bánh xe Mitsubishi Outlander 2023 cho từng phiên bản cụ thể sẽ được thể hiện chi tiết qua bài viết dưới đây.
Phiên bản |
Giá bán lẻ (VNĐ) |
Ưu đãi tháng 4/2024 |
825.000.000 |
– Camera toàn cảnh 360 độ (Trị giá lên tới 20 triệu VNĐ). – Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá lên tới 42.000.000 VNĐ) - 01 Năm bảo hiểm vật chất xe |
|
950.000.000 |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá lên tới 47.500.000 VNĐ) – Camera toàn cảnh 360 độ (Trị giá lên tới 20 triệu VNĐ) - 01 Năm bảo hiểm vật chất xe |
|
2.4 CVT Premium (Chỉ áp dụng cho khách hàng mua lô) |
1.100.000.000 |
Liên hệ |
Mitsubishi New Pajero Sport
Mitsubishi Pajero Sport là dòng SUV cỡ trung (mid-size SUV) của nhà sản xuất ô tô Mitsubishi Motors, Nhật Bản. Ra đời lần đầu tiên năm 1996, Pajero Sport hiện đang ở thế hệ thứ 3 (QE series, 2015-nay).
Mitsubishi Pajero Sport là dòng SUV cỡ trung (mid-size SUV) của nhà sản xuất ô tô Mitsubishi Motors, Nhật Bản. Ra đời lần đầu tiên năm 1996, Pajero Sport hiện đang ở thế hệ thứ 3 (QE series, 2015-nay).
Trong gia đình Mitsubishi Pajero Sport xếp trên dòng Outlander (crossover) và xếp dưới dòng Pajero (Full-size SUV). Đối thủ của Pajero Sport là Toyota Fortuner, Ford Everest, Nissan Terra.
Mitsubishi Pajero Sport 2024 hiện tại được ra mắt tại Việt Nam trong tháng 10 năm 2020. Chỉ có 2 phiên bản máy dầu là Pajero Sport 4x2AT và Pajero Sport 4x4AT. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, vẫn thuộc thế hệ thứ 3.
Phiên bản |
Giá bán lẻ (VNĐ) |
Ưu đãi tháng 4/2024 |
Pajero Sport Diesel 4×4 AT (Euro 5) |
1.365.000.000 |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 68.500.000 VNĐ) – 01 năm bảo hiểm vật chất xe. |
1.130.000.000 |
-– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 56.500.000 VNĐ). – 01 năm bảo hiểm vật chất xe. |
|
Gasoline 4×4 AT (Chỉ áp dụng cho khách hàng dự án) |
1.230.000.000 |
- Liên hệ |
Gasoline 4×4 AT (Xe chở tiền – Chỉ áp dụng cho khách hàng dự án) |
1.390.000.000 |
- Liên hệ |
Bạn quan tâm: Giá lăn bánh Mitsubishi Pajero Sport 2023
Mitsubishi Pajero Sport là dòng SUV cỡ trung (mid-size SUV) của nhà sản xuất ô tô Mitsubishi Motors, Nhật Bản. Ra đời lần đầu tiên năm 1996, Pajero Sport hiện đang ở thế hệ thứ 3 (QE series, 2015-nay).
Trong gia đình Mitsubishi Pajero Sport xếp trên dòng Outlander (crossover) và xếp dưới dòng Pajero (Full-size SUV). Đối thủ của Pajero Sport là Toyota Fortuner, Ford Everest, Nissan Terra.
Mitsubishi Pajero Sport 2024 hiện tại được ra mắt tại Việt Nam trong tháng 10 năm 2020. Chỉ có 2 phiên bản máy dầu là Pajero Sport 4x2AT và Pajero Sport 4x4AT. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, vẫn thuộc thế hệ thứ 3.
Giá Mitsubishi Pajero Sport bao nhiêu?
Hiện tại ở thị trường Việt Nam hiện đang bán 3 phiên bản là Diesel 2.4AT 4×4 và Diesel 2.4AT 2×4 và Gasoline 4×4 AT đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ thái lan.
Phiên bản |
Giá niêm yết (đồng) |
Ưu đãi tháng 04/2024 |
1,130,000,000 |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 56.500.000 VNĐ). – 01 năm bảo hiểm vật chất trị giá 18.000.000đ. |
|
1,365,000,000 |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 68.500.000 VNĐ) – 01 năm bảo hiểm vật chất trị giá 19.000.000đ. |
|
Pajero Sport Gasoline 4×4 AT |
1,390,000,000 |
(Xe chở tiền – Chỉ áp dụng cho khách hàng dự án) |
Pajero Sport Gasoline 4×4 AT |
1,230,000,000 |
Chỉ áp dụng cho khách hàng dự án |
Giá lăn bánh Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x2 AT 2024
Khi mua xe Mitsubishi Pajero Sport 2024, không phải khách hàng chỉ bỏ ra số tiền ngang giá niêm yết ở trên mà còn phải trả thêm một số khoản chi phí lăn bánh bắt buộc trước khi xe của bạn chính thức lăn bánh trên đường. Cụ thể chúng tôi đã tính giá xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 như bảng dưới đây:
Thuế / Phí |
|
Giá nêm yết |
1.130.000.000đ |
Thuế trước bạ (Tặng 50% thuế trước bạ trong tháng 04/2024) |
56.500.000đ |
Lệ phí cấp biển số |
1.000.000đ (tỉnh) – 20.000.000đ (Tp.HCM) |
Phí đường bộ 12 tháng |
1.560.000đ |
Phí đăng kiểm |
90.000đ |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
950.000đ |
Giá lăn bánh Tỉnh |
1.162.055.000đ |
1.184.000.000đ |
|
Giá lăn bánh Pajero Sport tại Hà Nội |
1.203.655.000đ |
Như vậy sau khi cộng tất cả các khoản thuế, lệ phí và trừ đi phần giảm giá của đại lý cũng như của nhà máy thì giá ra biển số Mitsubishi Pajero Sport 2023 phiên bản 1 cầu tại TPHCM sẽ từ 1 tỷ 184 triệu đồng, với khách hàng tại các tỉnh/thành khác sẽ phải bỏ ra chi phí tối thiểu từ 1 tỷ 162 triệu đồng.
Giá lăn bánh Mitsubishi Pajero Sport 4x4 AT 2024
Thuế / Phí |
|
Giá xe Mitsubishi Pajero Sport 2 cầu |
1.365.000.000đ |
Thuế trước bạ (Tặng 50% trước bạ trong tháng 04/2024) |
68.500.000đ |
Lệ phí cấp biển số |
1.000.000đ (tỉnh) – 20.000.000đ (Tp.HCM) |
Phí đường bộ 12 tháng |
1.560.000đ |
Phí đăng kiểm |
90.000đ |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
950.000đ |
Giá lăn bánh biển số Tỉnh |
1.401.555.000đ |
1.423.555.000đ |
|
Giá lăn bánh Pajero Sport 2 cầu tại Tp Hà Nội |
1.427.855.000đ |
Như vậy sau khi trừ đi phần khuyến mãi thuế trước bạ cũng như giảm giá của đại lý, giá ra biển số Mitsubishi Pajero Sport 4x4 AT 2024 tại TPHCM là 1 tỷ 423 triệu đồng. Đối với khách hàng ở các tỉnh thành khác sẽ phải chi ra số tiền từ 1 tỷ 401 triệu đồng để có thể ra biển số và lăn bánh xuống đường.
Mitsubishi Pajero Sport 2024 có gì mới?
Điểm qua các chi tiết mới có mặt trên bản Mitsubishi Pajero Sport 2024 như: lưới tản nhiệt 2 nan được thay thế bằng lưới tản nhiệt 3 na, thiết kế đầu xe bề thế hiện đại hơn so với phiên bản cũ, logo của bản cao cấp được bọc bởi lớp kính, bộ mâm sử dụng mâm hợp kim có kích thước 18 inch và nhiều chi tiết khác nữa mà bonbanh.com đã đánh giá ở phần trên.
Về ngoại thất
Mitsubishi Pajero Sport 2024 được thiết kế dựa trên ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield mang cái nhìn tổng thể hài hòa, cá tính và đầy ấn tượng. Kết hợp cùng hệ thống đèn cao cấp mang đến diện mạo sang trọng hiện đại.
Phần đầu xe của Pajero Sport có diện mạo bề thế và thể thao, sang trọng hơn. So với phiên bản cũ, Pajero Sport có đổi mới ở các chi tiết như: thay thế lưới tản nhiệt 2 thanh nan bằng 3 nan bản to mạ bạc. Ở phiên bản Pajero Sport 4×4 AT có thiết kế logo mặt kính. Còn phiên bản Pajero Sport 4×2 AT vẫn sử dụng kiểu dáng thiết kế như phiên bản trước đây.
Phần mặt ca lăng có dạng chữ X, hai bên là hai hốc đèn được khoét sâu vào bên trong. Cụm đèn pha và đèn ban ngày được nối liền với nhau bởi những thanh mạ bạc làm tăng thêm vẻ cứng cáp mạnh mẽ cho diện mạo của Pajero Sport. Phiên bản nâng cấp được trang bị đèn Bi-LED, cụm đèn pha có các tính năng bật/tắt tự động, điều chỉnh độ cao chiếu sáng tự động.
Thân xe có các đường gân dập nổi kéo dài vẫn giữ nguyên bản so với bản tiền nhiệm. Ở lần nâng cấp này, Pajero Sport được trang bị kính tối màu ở phía sau ( chỉ riêng bản cao cấp), phía bên ngoài được viền chrome sáng bóng. Bộ mâm mà hãng trang bị cho phiên bản nâng cấp lần này là loại mâm hợp kim đa chấu có kích thước 18 inch làm tăng vẻ khỏe khoắn, mạnh mẽ cho diện mạo của phiên bản này.
Phần đuôi xe có nhiều chi tiết được tinh chỉnh lại. Điểm mới ở phiên bản nâng cấp này là cụm đèn hậu. Cụm đèn hậu mà hãng sử dụng là cụm đèn LED,cánh lướt gió thể thao mang lại vẻ hiện đại trẻ trung hơn cho một mẫu SUV
Về nội thất
Về nội thất của Mitsubishi Pajero Sport của phiên bản nâng cấp lần này mong muốn mang đến những trải nghiệm đẳng cấp nhất dành cho khách hàng của mình. Nội thất của xe được ứng dụng từ triết lý ‘Omotenashi” có đầy đủ các tính năng tiện ích cao cấp, và thông minh. Chắn chắn sẽ mang cho bạn những trải nghiệm ưu việt, thoải mái nhất.
Toàn bộ hệ thống nội thất đều được bọc da cao cấp. Phần ghế lái và ghế hành khách ngoài bọc da cao cấp còn được tích hợp thêm tính năng chỉnh điện 8 hướng giúp cho khách hàng được thoải mái nhất trên mọi cung đường. Khu vực lái có nhiều thay đổi đáng kể như: vô lăng 4 chấu đa chức năng với nhiều phím điều khiển được bổ sung( thông tin, âm thanh, đàm thoại rảnh tay), lẫy số được thiết kế giống như thiết kế thường thấy ở một siêu xe với lẫy số chuyển sau gắn cố định,.
Đặc biệt đối với bản nâng cấp này còn mang đến sự tiện dụng cao và trải nghiệm đẳng cấp dành cho khách hàng. Theo như thông tin chính thức từ hãng cho biết, bản nâng cấp này chính là bản đầu tiên được trang bị ứng dụng điều khiển từ xa thông qua điều khiển từ xe thông minh. Và chế độ điều khiển từ xa đều được hỗ trợ trên cả hai thiết bị là IOS và Android.
Bảng thông số kỹ thuật cơ bản Mitsubishi Pajero Sport 2024
Thông số |
Diesel 4×2 AT | Diesel 4×4 AT |
Xuất xứ |
Nhập khẩu |
Dòng xe |
SUV |
Số chỗ ngồi |
07 |
Dung tích động cơ |
2.4L |
Nhiên liệu |
dầu |
Công suất |
181/3.500 |
Momen xoắn |
430/2.500 |
Hộp số |
8AT |
Kích thước tổng thể |
4.825 x 1.815 x 1.835 |
Khoảng sáng gầm |
218mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu |
5,6m |
Mâm/lốp |
Hợp kim 18 inch- 265/60R18 |
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió/Đĩa thông gió |
Tuy đang có mức giá rẻ nhất phân khúc nhưng Mitsubishi Triton vẫn sở hữu không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc, nhiều trang bị tiện nghi tân tiến, động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu... đảm bảo làm hài lòng nhiều người dùng.
Giá xe Mitsubishi Triton 2024 bao nhiêu?
Nằm trong phân khúc xe bán tải ở nước ta, Mitsubishi Triton đang cạnh tranh với các đối thủ chính như Ford Ranger, Chevrolet Colorado, Nissan Navara, Toyota Hilux. Với mức giá hiện tại, xe đang giành được ưu thế hơn cả, tăng độ đối đầu với những cái tên trên.
Mitsubishi Triton hiện được phân phối tại Việt Nam theo hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Xe có 3 phiên bản: 4x2AT Mivec, Athlete 4×2 AT và Athlete 4x4 AT với mức giá dao động từ 650 -905 triệu đồng. Cụ thể giá bán các phiên bản Mitsubishi Triton 2023 đang niêm yết với mức giá sau:
- Mitsubishi Triton 4x2 AT Mivec 2024 - Giá niêm yết: 650.000.000đ
- Mitsubishi Triton Athlete 1 cầu 2024 - Giá niêm yết: 780.000.000đ
- Mitsubishi Triton Athlete 2 cầu 2024 - Giá niêm yết: 905.000.000đ
Hiện trong tháng 4/2024, Mitsubishi Motors Việt Nam cũng thông báo triển khai nhiều chương trình ưu đãi đối với gần như toàn bộ dải sản phẩm thuộc thương hiệu này, bao gồm mẫu xe bán tải Triton.
Cụ thể chương trình khuyến mãi của dòng xe Triton trong tháng 4/2024 của từng phiên bản cụ thể được cập nhật như sau.
Cụ thể chương trình khuyến mãi của dòng xe Triton trong tháng 4/2024 của từng phiên bản cụ thể được cập nhật như sau.
BẢNG GIÁ NEW MITSUBISHI TRITON 2024 | ||
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) | Ưu đãi tháng 4/2024 |
Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC | 650 | – Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 19.500.000 VNĐ) – Camera lùi (Trị giá 2.500.000VNĐ) – 01 Năm bảo hiểm vật chất. |
Mitsubishi Triton Athlete 4×2 AT | 780 |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 23.500.000 VNĐ). – 01 Năm bảo hiểm vật chất. |
Mitsubishi Triton 4×4 AT Athlete | 905 |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000 VNĐ). – 01 Năm bảo hiểm vật chất. |
Giá lăn bánh Mitsubishi Triton 2024
Để Mitsubishi Triton 2024 lăn bánh hợp pháp trên đường, ngoài tiền mua xe, chủ mới của xe phải chi thêm khoản tiền không nhỏ cho các loại thuế, phí sau:
- Phí trước bạ lần đầu bằng 60% ôtô con, đồng nghĩa phí trước bạ bán tải sẽ là 7,2% (60%x12%) tại Hà Nội và 6% (60%x10%) tại các tỉnh thành khác
- Phí đăng kiểm: 350.000 đồng
- Phí biển số: 500.000 đồng với Hà Nội + TP HCM và chỉ 150.000 đồng ở các tỉnh thành khác
- Phí bảo trì đường bộ 01 năm: 2.160.000 đồng
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 1.026.000 đồng
- Bảo hiểm vật chất xe (tùy chọn): 1,5%
Phiên bản
|
Giá niêm yết (VNĐ)
|
Giá lăn bánh tại TP.HCM
|
Giá lăn bánh tại TP.Hà Nội
|
Ưu đãi tháng 04/2024
|
650.000.000đ
|
658.700.000đ
|
666.000.000đ
|
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 19.500.000 VNĐ)
– Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ) |
|
780.0000.000đ
|
790.510.000đ
|
799.870.000đ
|
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 23.500.000đ) .
– 01 Năm bảo hiểm vật chất xe. |
|
905.000.000đ
|
918.510.000đ
|
929.370.000đ
|
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 28.000.000đ). – 01 Năm bảo hiểm vật chất xe. |
Như vậy sau khi trừ đi khuyến mãi của hãng cũng như của đại lý, với khách hàng có hộ khẩu tại TP.HCM giá lăn bánh Mitsubishi Triton 2.4 AT Mivec 2023 là 666 triệu đồng, đối với phiên bản Triton Athlete 1 cầu khách hàng sẽ phải bỏ ra số tiền tối thiểu từ 799 triệu đồng. Chi phí ra biển số Mitsubishi Triton Athlete 4x4 AT từ 918 triệu đồng.
Ngoại thất Mitsubishi Triton 2024 mạnh mẽ, thể thao
Ở lần nâng cấp mới nhất, nhờ áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield hoàn toàn mới mà xe bán tải Mitsubishi Triton 2024 có ngoại hình mạnh mẽ, nam tính hơn hẳn. Đầu xe cuốn hút với những đường nét nhấn nhá gân guốc.
Thiết kế tạo hình chữ X lớn, hai bên là đường viền crom lớn tạo hình chữ C tạo sự phân tách rõ rệt giữa đèn pha LED phía trên và đèn báo rẽ cùng đèn sương mù nằm phía dưới nổi bật. Khu vực hốc chắn bùn 2 bánh trước sau có những đường gân nổi tăng tính cơ bắp cho tổng thể.
Cùng với đó là bộ mâm hợp kim 6 chấu kép 18 inch mới tôn lên chất khỏe khoắn cho chiếc bán tải này. Những đường gân chạy dài từ khu vực đầu xe đến thùng phía sau góp phần tạo thêm cảm giác liền mạch thống nhất.
Khu vực đuôi xe được thiết kế ấn tượng với cụm đèn hậu đặt dọc cùng dải LED mảnh tạo hình độc đáo. Bậc lên xuống làm lớn hơn, được ốp bởi 2 thanh mạ crome ở 2 bên tạo cảm giác chắc chắn và an toàn cho người dùng khi lên xuống xe.
Nội thất Mitsubishi Triton 2024
Bên trong khoang lại được làm mới sang trọng và hiện đại hơn hẳn với chất liệu da sử dụng chủ đạo cùng điểm nhấn là những đường viền kim loại sáng bóng. Xe sử dụng vô lăng 4 chấu mạ bạc, bọc da, tích hợp đầy đủ các phím điều khiển, điều chỉnh 4 hướng ở bản Athlete. Bản thường vẫn dùng vô lăng nhựa trần, chỉ chỉnh 2 hướng. Các bản Mitsubishi Athlete 1 cầu & 2 cầu cũng được đầu tư ghế bọc da hai màu, bản thường ghế bọc nỉ. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng nhưng ghế phụ phải chỉnh cơ. Ngăn cách giữa 2 ghế là bệ tì tay kèm hốc đựng cốc hoặc chai nước. Hàng ghế sau khá rộng, tựa đầu 3 vị trí.
Trang bị an toàn, vận hành của Mitsubishi Triton
Mitsubishi Triton được trang bị động cơ MIVEC I-4 2.4L DI-D high Power tạo ra công suất 181 mã lực và mô men xoắn là 430 Nm, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp kèm lẫy sang số sau vô lăng (đối với bản Athlete).
Với bản Triton Athlete 4x4 AT được trang bị hệ thống truyền động 2 cầu Super Select 4WD-II với 4 chế độ gài cầu: 2H (1 cầu), 4H (2 cầu), 4HLc (2 cầu nhanh với khóa vi sai trung tâm) hay 4LLc (2 cầu chậm, khóa vi sai trung tâm) và khóa vi sai cầu sau, cùng 4 lựa chọn chế độ vận hành địa hình (Sỏi – Bùn – Cát – Đá).
Xe được trang bị hàng loạt tính năng an toàn thông minh như: hệ thống giảm thiểu va chạm trước, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ chuyển làn đường, chống tăng tốc ngoài ý muốn… giúp Triton trở thành một trong những mẫu xe bán tải sở hữu hệ thống an toàn tốt nhất phân khúc.
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSW
Hệ thống sẽ sử dụng các cảm biến để phát hiện các vật thê nằm trong vùng điểm mù của xe ở bên trái và bên phải. Khi phát hiện có xe nằm trong điểm mù ở phía nào, cảnh báo sẽ xuất hiện trên gương chiếu hậu ở phía đó.
Hệ thống giảm thiểu va chạm phía trước – FCM
Bằng cách sử dụng camera và cảm biến radar, hệ thống FCM có thể phát hiện các vật cản phía trước xe để giúp hạn chế va chạm phía trước hoặc giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp có có va chạm không thể tránh khỏi.
Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn – UMS
Khi tài xế chuyển sang “D” hoặc “R” và hệ thống phát hiện có vật cản phía trước/sau, hệ thống sẽ hoạt động bằng cách phát ra âm thanh cảnh báo đồng thời giảm công suất động cơ để giảm thiểu nguy cơ va chạm.