New Xpander Cross 2024 trình làng vào tháng 8/2022 thông qua Triển lãm Ô tô Quốc tế Gaikindo Indonesia (GIIAS). Sau hơn 2 tháng, mẫu MPV 7 chỗ này đã được đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp tại Việt Nam. Và cuối cùng mẫu Xpander Cross 2024 cũng chính thức ra mắt tại Việt Nam.
Ngoại thất Xpander Cross 2024 mới
Mitsubishi Xpander Cross 2024 tại Việt Nam sẽ tiếp tục được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Tới thời điểm hiện tại tháng 07/2024 hầu hết đại lý chính hãng của Mitsubishi tại Việt Nam đã hết hàng tồn kho của mẫu Xpander Cross 2024.
Ở phiên bản mới, Mitsubishi Xpander Cross 2024 mang nhiều thay đổi đáng kể. Đầu xe được tái thiết kế với đèn pha tinh chỉnh - vẫn là kiểu tách rời nhưng theo bố cục hình chữ T. Đèn xi-nhan đã được dịch chuyển lên phía trên và mui xe được làm dày hơn.
Xpander Cross 2024 có phần nhô phía trước và sau được kéo dài tổng cộng 95 mm. Bộ mâm hợp kim 17 inch mới được sơn 2 tông màu với các điểm nhấn màu xám, tạo sự liên kết với các tấm bảo vệ gầm trước và sau.
Tương tự như Xpander mới, Mitsubishi Xpander Cross 2024 sở hữu chiều cao gầm dao động từ 220 - 225 mm, tùy phiên bản. Các kích thước còn lại của xe gần như không thay đổi, trừ chiều rộng tăng nhẹ 40 mm lên 1.790 mm.
Đèn hậu của xe cũng được tinh chỉnh, mang lại cho chiếc minivan lai SUV một vẻ ngoài hiện đại hơn. Mitsubishi Xpander Cross 2024 có thêm màu sơn ngoại thất xanh lục Green Bronze Metallic tươi mới.
Nội thất Xpander Cross 2024 màu xanh Navy
Nội thất Mitsubishi Xpander Cross 2024 trông cao cấp hơn với nhiều trang bị hiện đại như: bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình LCD 8 inch mới, sạc điện thoại thông minh không dây và ghế bọc da tổng hợp phối 2 màu. Vô-lăng giống với Pajero Sport, màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto. Hệ thống điều hòa đi kèm màn hình hiển thị LCD và nút chỉnh mới.
Tại thị trường Indonesia vô lăng và cụm đồng hồ taplo của Xpander Cross 2024 trang bị như mẫu Pajero Sport 2024. Tuy nhiên nhiều khả năng tại thị trường Việt Nam sẽ được giữ nguyên so với phiên bản hiện tại giống như Mitsubishi Xpander AT Premium.
Ngoài ra, mẫu MPV này còn có hộc đựng điện thoại lớn hơn trước ở cụm điều khiển trung tâm, ngăn chứa đồ rộng rãi bên dưới bệ tỳ tay hàng ghế trước, cổng USB Type A/Type C và và hộc đựng cốc ở bệ tỳ tay dành cho hàng ghế thứ hai, phanh tay điện tử, tự động giữ phanh tạm thời,...
Trang bị an toàn Xpander Cross 2024
Trang bị an toàn trên xe ô tô 7 chỗ Mitsubishi Xpander Cross 2024 có: 2 túi khí trước, camera 360 độ, hệ thống kiểm soát hướng chủ động Active Yaw Control (AYC) mới và hệ thống treo sau có kích thước lớn hơn. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử và hệ thống kiểm soát hành trình.
Tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi Xpander Cross 2024 trang bị động cơ máy xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5L, tạo ra công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Động cơ này kết hợp với hộp số tự động 4 cấp như phiên bản tiền nhiệm.
Màu xe Mitsubishi Xpander Cross 2024Giá xe Mitsubishi Xpander Cross 2024 mới bao nhiêu?
Giá bán Mitsubishi Xpander Cross 2024 ở thị trường Indonesia dao động từ 309,95 - 335,75 triệu Rupiah (khoảng 496 - 537 triệu đồng).
Trong khi đó mẫu xe Xpander Cross 2024 tại Việt Nam có giá bán là 698 triệu đồng cho các màu màu ngoại thất: Trắng (W81), Đen (X37) Nâu (C31). Riêng đối với Xpander Cross 2024 màu Cam Đen sẽ có giá niêm yết 703 triệu đồng. Giá lăn bánh Xpander Cross 2024 tại TPHCM & tỉnh thành khác bao nhiêu?
Ngoài mức giá niêm yết của Xpander Cross 2024 ở trên muốn xe lăn bánh hợp pháp trên đường, chủ xe Mitsubishi Xpander sẽ phải trả thêm một khoản phí đáng kể nữa bên cạnh giá xe như phí trước bạ, phí biển số, phí bảo hiểm bắt buộc, phí bảo trì đường bộ...
Chi phí lăn bánh Mitsubishi Xpander Cross 2024 bao nhiêu?
Như vậy sau khi cộng hết các khoản thuế, chi phí lăn bánh Xpander Cross 2024 tại TP.HCM là 744 triệu đồng, đối với khách hàng có hộ khẩu tại Hà Nội giá ra biển Xpander Coss 2024 từ 758 triệu đồng. Còn đối với những khách hàng tại tỉnh thành khác sẽ bỏ ra chi phí từ 725 triệu đồng.
Lưu ý: Giá Mitsubishi Xpander Cross 2024 lăn bánh ở trên áp dụng với xe ra biển trắng đi gia đình. Giá cũng chưa bao gồm khuyến mãi & giảm giá của hãng cũng như đại lý. Vui lòng liên hệ số Hotline 0932039168 để cập nhật giá bán tốt nhất tại thời điểm mua xe.
|
Phiên bản |
Giá bán lẻ |
Giá lăn bánh (tạm tính) |
Ưu đãi (Tháng 07/2024) |
380.000.000đ |
388.000.000đ |
– Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ). – Bảo hiểm vật chất xe 01 năm. – Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (Trị giá 38.000.000 VNĐ). |
|
465.000.000đ |
493.000.000đ |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 23.500.000 VNĐ). – Bảo hiểm vật chất xe 01 năm. – Ăng ten vây cá (Trị giá 1.500.000 VNĐ). |
|
490.000.000đ |
513.000.000đ |
– Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (Trị giá 24.500.000 VNĐ). – Bảo hiểm vật chất xe 01 năm. – Ăng ten vây cá (Trị giá 1.500.000 VNĐ). |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý, giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe. Để biết giá lăn bánh Attrage 2024 chính xác tại thời điểm mua xe vui lòng liên hệ trực tiếp hoạc số Hotline bên dưới.
Ngoại thất Mitsubishi Attrage 2024
Mitsubishi Attrage 2024 sở hữu phong cách ngoại thất mạnh mẽ, nam tính hơn trước. Đầu xe nổi bật với 2 thanh trang trí mạ crom hình chữ X, riêng bản CVT còn có thêm 2 đường viền màu đỏ giúp tăng nét trẻ trung, hiện đại.
Hệ thống chiếu sáng được nâng cấp với trang bị đèn Bi-LED cho cả đèn pha/cos, kết hợp dải LED chiếu sáng ban ngày nhằm gia tăng hiệu quả chiếu sáng và tính thẩm mỹ cho đầu xe.
Dọc thân xe là gương chiếu hậu tích hợp đèn xi-nhan LED, bộ la zăng hợp kim 15 inch có thiết kế mới với 8 chấu kép mạnh mẽ và khóa thông minh tích hợp trên cánh cửa.
Phía đuôi xe Attrage xuất hiện ăng ten vây cá mập thay cho dạng que trông hiện đại hơn. Ngoài ra còn có thêm cụm đèn hậu LED có họa tiết mới mẻ, cánh lướt gió tích hợp đèn báo phanh, cản sau góc cạnh hơn ở 2 bên, đèn phản quang nằm dọc ở vị trí cao và bộ khuếch lưu khí động học.
Nội thất Mitsubishi Attrage 2024 rộng rãi & tiện nghi hơn
Mitsubishi Attrage 2024 ghi nhận nhiều chi tiết nâng cấp bên trong một không gian rộng rãi như: giao diện bảng đồng hồ mới, gương gập điện (CVT), cổng kết nối USB bên người lái, ghế da mới (CVT), tựa đầu 3 vị trí cho ghế sau (MT), bệ tỳ tay cho ghế lái (CVT),... Riêng bản CVT còn có thêm hệ thống giải trí màn hình 7 inch kết nối Android Auto/Apple CarPlay với khả năng kết nối 2 điện thoại cùng lúc, đạt chuẩn Hi-Res Audio.
Nội thất xe Mitsubishi Attrage 2024 sở hữu khoang nội thất rộng rãi, thoáng đãng gần như nhất phân khúc xe hạng B. Với tiêu chí hướng tới sự thực dụng hơn là hiện đại, bên trong khoang lái Attrage nhận được nhiều chi tiết nâng cấp như giao diện bảng đồng hồ mới, gương gập điện (CVT), cổng kết nối USB bên người lái, ghế da mới (CVT), tựa đầu 3 vị trí cho ghế sau (MT), bệ tỳ tay cho ghế lái (CVT),...
Hướng đến những trải nghiệm thoải mái, tiện lợi nhất cho người dùng, Attrage MT tập trung tối đa không gian cho chỗ ngồi và khoang hành lý. Cụ thể cốp xe rộng đến 450L- ăn đứt Hyundai Accent (387L) và Hyundai Grand i10 sedan (407 L).
Mitsubishi Attrage 2024 an toàn ở mức cơ bản
Các trang bị an toàn nổi bật trên Mitsubishi Attrage 2024 gồm có chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, camera lùi, túi khí đôi.... Riêng bản cao cấp còn sở hữu hệ thống kiểm soát hành trình giúp người lái điều khiển xe thoải mái hơn. Các tính năng an toàn trên chiếc xe Mitsubishi Attrage 2024 chỉ ở mức vừa phải, đủ dùng với những công nghệ sau:
- Hệ thống túi khí
- Hệ thống căng đai tự động
- Dây đai an toàn cho tất cả các ghế
- Móc gắn ghế trẻ em ISOFIX
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống cân bằng điện tử ASC
- Hệ thống khởi hành ngang dốc HAS
- Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
- Khóa cửa từ xa
- Chìa khóa mã hóa chống trộm
- Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
- Camera lùi
Hệ thống Phân bổ lực phanh điện tử EBD trên Attrage Premium
Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA trên Attrage Premium
Hệ thống an toàn 02 túi khí trên Attrage
Mitsubishi Attrage Premium 2024 sở hữu loạt trang bị an toàn như chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, camera lùi, túi khí đôi.... Ngoài ra, phiên bản nâng cấp còn sở hữu hệ thống kiểm soát hành trình giúp người lái điều khiển xe thoải mái hơn.
Thông số kỹ thuật xe Mitsubish Attrage 2024
Mitsubishi Attrage 2024 mới được trang bị động cơ MIVEC 1.2L phun xăng đa điểm, điều khiển điện tử cho công suất tối đa 78 mã lực ở vòng tua 6000 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại 100 Nm ở dải tua 4000 rpm.
Kết hợp với đó là hộp số sàn 5 cấp và dẫn động cầu trước cho khả năng vào số tương đối nhịp nhàng. Cảm giác chạy trên đường cao tốc khá ổn và vững vàng tuy nhiên đi trong phố còn hơi giật cục mỗi khi lên số.
Điểm sáng đáng chú ý mà Mitsubishi Attrage bản MT có được là khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Cụm từ “ăn xăng như ngửi” quả thật rất thích hợp với mẫu xe này. Cụ thể phiên bản MT chỉ tốn 5.09L/100 km cho đoạn đường kết hợp. Hai cung đường trong và ngoài đô thị có thông số lần lượt là 6.22 và 4.42L/100 km.
Attrage 2024 vận hành ổn định & tiết kiệm nhiên liệu
Được thiết kế nhằm hướng đến những trải nghiệm hữu ích hơn cho khách hàng thực dụng, Attrage có bán kính vòng quay chỉ đạt mức 4,8 m- con số nhỏ nhất phân khúc giúp người dùng chủ động kiểm soát xe trong những tình huống quay đầu.
Phần gầm xe được thiết kế cao ráo với thông số 170 mm cho bạn cảm giác thoải mái, tự tin khi leo lề, băng ổ gà, vượt chướng ngại vật mà không lo xe bị cạ gầm.
Phần lớn khách hàng từng sử dụng Attrage đều đánh giá cao chất lượng khung gầm của xe, các mối hàn kín kẽ, vừa vặn và đạt độ chuẩn xác cao nên không cho cảm giác chòng chành khi di chuyển.
Phần lớn khách hàng từng sử dụng Attrage đều đánh giá cao chất lượng khung gầm của xe, các mối hàn kín kẽ, vừa vặn và đạt độ chuẩn xác cao nên không cho cảm giác chòng chành khi di chuyển.
Hệ thống treo trước dạng Macpherson, lò xo cuộn với thanh cân bằng, treo sau kiểu dằm xoắn kết hợp cùng khung xe RISE giúp người lái Attrage cảm thấy khá thoải mái, dễ chịu khi di xa. Tuy nhiên khi vượt mặt, tăng tốc ở những vòng tua lớn Attrage MT ít nhiều vẫn còn hụt hơi và ì ạch.
Đánh giá xe Mitsubishi Attrage 2024
Ưu điểm:
+ Thiết kế mới bắt mắt hơn
+ Khoang cabin rất rộng rãi, nhất là hàng ghế sau
+ Khoảng sáng gầm xe cao
+ Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm
+ Xe nhập khẩu có giá bán hợp lý
Nhược điểm:
- Động cơ dung tích nhỏ.
- Trang bị tiện nghi và an toàn chỉ ở mức cơ bản.
- Động cơ dung tích nhỏ.
- Trang bị tiện nghi và an toàn chỉ ở mức cơ bản.
Xem thêm:
Mitsubishi Outlander 2024 là thế hệ mới nhất của chiếc Crossover 7 chỗ đến từ đất nước mặt trời mọc với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Không chỉ được biết đến với ngoại hình thu hút, Mitsubishi Outlander còn được đánh giá cao về khả năng vận hành mạnh mẽ, đi kèm với khả năng tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu phân khúc.
Ở thế hệ mới, mẫu xe này được Mitsubishi nâng cấp về nội ngoại thất cũng như các trang bị tiện nghi và an toàn – 14 điểm nâng cấp so với bản tiền nhiệm. Đặc biệt, giá bán các phiên bản vẫn được giữ nguyên. Mitsubishi Outlander 2024 hiện đang được sản xuất và lắp ráp tại Việt Nam với 3 phiên bản và 5 tùy chọn màu sắc.
Giá xe Mitsubishi Outlander 2024
Giá xe Mitsubishi Outlander 2024 hiện nay đang giao động trong khoảng từ 825 triệu - 950 triệu đồng, tùy theo từng phiên bản. Trong đó, bản 2.0 CVT có giá bán 825 triệu đồng. Bản 2.0 CVT Premium có giá bán 950 triệu đồng.
Bảng giá niêm yết mới nhất:
Bảng giá niêm yết mới nhất:
- Mitsubishi Outlander 2024 tiêu chuẩn: 825.000.000 VNĐ
- Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium: 950.000.000 VNĐ
Mitsubishi Outlander 2024 giá lăn bánh
Trước khi xe có thể lăn bánh trên đường, Mitsubishi Outlander sẽ phải trả thêm một khoản phí đáng kể nữa bên cạnh giá xe như phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ. Thêm một lưu ý nữa, phí lăn bánh của xe tính dựa trên mức giá niêm yết chính hãng, không tính giá bán lẻ ưu đãi.
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Lăn bánh tại Hà Nội |
Lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh |
Lăn bánh tại các tỉnh khác |
825.000.000đ |
899.000.000đ |
869.000.000đ |
850.000.000đ |
|
Mitsubishi Outlander Premium |
950.000.000đ |
1.021.000.000đ |
989.000.000đ |
970.000.000đ |
Như vậy sau khi cộng các khoản thuế, phí. Giá lăn bánh Mitsubishi Outlander 2024 sẽ từ 850 triệu đồng đối với phiên bản tiêu chuẩn CVT. Đối với phiên bản Outlanrer Premium chi phí lăn bánh sẽ từ 970 triệu đồng.
Ngoại thất Outlander 2024 không có nhiều thay đổi
Thiết kế phần đầu của Mitsubishi Outlander mới chỉ tinh chỉnh một số chi tiết chứ không có quá nhiều sự khác biệt so với phiên bản cũ. Mặt ca lăng vẫn được thiết kế đẹp mắt với 2 thanh ngang bằng nhôm nằm giữa phần lưới tổ ong sơn đen. Cụm đèn pha nối liền mặt ca lăng, vuốt về phía sau và chia khoang cho các đèn bên trong. Trên bản Premium, Mitsubishi nâng cấp cho Outlander hệ thống đèn pha LED tự động điều chỉnh xa gần. Trong khi đó, Outlander bản CVT thường sẽ chỉ là loại halogen dạng thấu kính.
Phần viền của mặt ca lăng và cản trước của xe được ốp mạ crom đem tới sự ấn tượng và thẩm mỹ hơn hơn đầu xe. Trên phiên bản Premium, xe được trang bị thêm một số chi tiết và công nghệ như: Rửa đèn pha, ốp đèn sương mù mạ crom, cảm biến trước, camera trước…
Thân xe của Mitsubishi Outlander sở hữu những đường dập nổi vừa trẻ trung mà còn đảm bảo khí động học cho xe. Gương được làm to bản, tích hợp đầy đủ các công nghệ: Gập điện, Chỉnh điện, Tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được mạ crom có trang bị nút bấm sử dụng cùng chìa khóa thông minh. Cả phần viền cửa kính lẫn nẹp hông cũng được mạ crom sáng bóng, mang đến sự hài hòa trong tổng thể thiết kế của mẫu xe.
Cả hai phiên bản Outlander CVT và CVT Premium đều sử dụng la-zăng 18 inch với tạo hình mới đa chấu, sơn 2 tông màu. Đi cùng với đó là lốp Toyo với thông số 225/55R18.
Thiết kế phần đuôi cũng gần giống y hệt so với phiên bản tiền nhiệm. Vẫn là cụm đèn hậu cỡ lớn sử dụng công nghệ LED được nối liền bằng thanh viền crom, cánh lướt gió cùng đèn phanh trên cao, ăng ten kiểu vây cá, camera lùi, cảm biến đỗ xe phía sau…
Nội thất Mitsubishi Outlander 2024 đơn giản & thực dụng
Nội thất Mitsubishi Outlander 2024 mang đậm phong cách quen thuộc của xe Nhật, đơn giản và thực dụng. Tuy nhiên nhờ sử dụng vật liệu nhựa mềm giả da, cộng thêm các ốp trang bị hoạ tiết carbon nên cảm giác đem lại cũng khá sang trọng.
Khu vực lái xe Mitsubishi Outlander 2024 không thay đổi. Vô lăng 3 chấu, bọc da, tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Cả hai phiên bản đều được trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Các trang bị hỗ trợ như phím điều khiển trên vô lăng, đàm thoại rảnh tay, điều khiển hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương chiếu hậu chống chói tự động… đều là trang bị tiêu chuẩn. Đặc biệt, Outlander cũng được trang bị phanh tay điện tử và giữ phanh tự động. Đây là một ưu điểm lớn với mẫu xe 7 chỗ của nhà Mitsubishi.
Trong lần nâng cấp mới nhất, Mitsubishi Outlander 2024 facelift được chuyển sang sử dụng màn hình giải trí trung tâm 8 inch. Thiết kế vẫn kiểu âm taplo. Âm thanh 6 loa. Xe có đầy đủ kết nối USB, AUX, Bluetooth, Android Auto/Apple CarPlay, đàm thoại rảnh tay…
Hàng ghế trước Mitsubishi Outlander mặt đệm rộng, ôm thân người ngồi. Ghế lái và ghế phụ đều chỉnh điện 8 hướng. Phiên bản Premium có thêm tựa lưng chỉnh điện và sưởi. Ghế trước có thể ngả 180 độ, tạo thành một mặt phẳng liền mạch với ghế sau. Đây chắc chắn là một điểm cộng với một mẫu xe thiên về gia đình như Outlander.
Hàng ghế thứ hai Mitsubishi Outlander rộng rãi, có bệ để tay tích hợp đựng cốc trung tâm. Đầy đủ tựa đầu 3 vị trí nhưng tất cả đều ở dạng tựa đầu thấp. Hàng ghế này có khoảng trượt khá lớn. Chỗ để chân và không gian trần đều thoáng. Hàng ghế thứ hai có thể ngồi 3 người trưởng thành rất ổn dù trong các chuyến đi dài.
Hàng ghế thứ ba trên Mitsubishi Outlander 2024 cũng như nhiều mẫu xe cấu hình 5+2 khác chỉ đóng vai trò là hàng ghế phụ. Hàng ghế này có hai tựa đầu, mặt ghế và mặt lưng phẳng. So với một số đối thủ như Nissan X-Trail hay Honda CR-V, hàng ghế thứ ba của Outlander rộng hơn về khoảng duỗi chân và không gian trần. Do đó hàng ghế này không chỉ phù hợp với trẻ em mà người lớn cao trên 1,7 m cũng có thể ngồi vừa vặn.
Về khoang hành lý, khó thể đòi hỏi một mẫu xe crossover 5+2 như Mitsubishi Outlander sở hữu khoang hành lý rộng. Khoang hành lý Outlander đạt 128 lít bao gồm cả ngăn đồ ẩn dưới mặt sàn. Muốn để đồ nhiều hơn người dùng cần gập các hàng ghế.
Hàng ghế thứ hai có thể gập phẳng linh hoạt theo tỷ lệ 6:4 và hàng ghế thứ 3 thì 5:5. Nếu gập phẳng hàng ghế thứ ba, khoang hành lý tăng lên 477 lít. Nếu gập cả hai hàng ghế sau, khoang hành lý được mở rộng tối đa lên 1.608 lít.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Outlander
Thông số kỹ thuật |
Outlander 2.0 CVT tiêu chuẩn |
|
Động cơ |
2.0L Xăng |
2.0L Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) |
145/6.000 |
145/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
196/4.200 |
196/4.200 |
Hộp số |
CVT |
CVT |
Dẫn động |
Cầu trước FWD |
Cầu trước FWD |
Trợ lực lái |
Điện |
Điện |
Dung tích bình xăng (lít) |
63 |
63 |
Hệ thống treo trước/sau |
MacPherson/Đa liên kết với thanh cân bằng |
MacPherson/Đa liên kết với thanh cân bằng |
Phanh trước/sau |
Đĩa thông gió |
Đĩa thông gió |
Động cơ và vận hành Outlander
Động cơ trên Outlander 2024 vẫn giữ nguyên như bản tiền nhiệm, loại 2.0 I4 MIVEC, công suất 145 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196 Nm tại 4.200 vòng/phút. Đi cùng với đó là hộp số CVT cho khả năng chuyển số và vận hành vô cùng mượt mà.
Outlander được trang bị hộp số CVT thế hệ mới với tính năng kiểm soát tăng tốc và phản ứng nhạy hơn với chân ga giúp việc tăng tốc trở nên mượt mà và êm ái hơn.
Mitsubishi Outlander cho khả năng di chuyển linh hoạt và dễ dàng hơn với khoảng sáng gầm lên đến 190 mm và bán kính quay vòng nhỏ chỉ 5.3 m.
Mitsubishi Outlander cho khả năng di chuyển linh hoạt và dễ dàng hơn với khoảng sáng gầm lên đến 190 mm và bán kính quay vòng nhỏ chỉ 5.3 m.
Đánh giá an toàn Mitsubishi Outlander
Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước FCM
Bằng cách sử dụng camera và cảm biến radar, hệ thống FCM có thể phát hiện các vật cản phía trước xe để giúp hạn chế va chạm phía trước hoặc giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp có va chạm không thể tránh khỏi.
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDW)
Cảnh báo cho người lái khi xe bắt đầu di chuyển khỏi làn đường đang đi ( Chỉ có ở phiên bản 2.0 CVT Premium).
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSW) và hỗ trợ chuyển làn (LCA)
Nhận diện phương tiện trong vùng điểm mù, cảnh báo trên gương chiếu hậu và hỗ trợ cho người lái chuyển làn an toàn. (Chỉ có ở phiên bản 2.0 CVT Premium).
Cảnh báo phượng tiện cắt ngang (RCTA)
Khi đang lùi xe nếu phát hiện có xe phía sau chạy cắt ngang, đèn cảnh báo điểm mù trên gương chiếu hậu sẽ nhấp nháy, cảnh báo bằng hình ảnh trên màn hình hiển thị đa thông tin và phát ra âm thanh cảnh báo. Giúp an toàn tối đa khi lùi xe.
Đèn pha tự động thích ứng
Giúp người điều khiển nhìn rõ hơn vào ban đêm mà không làm ảnh hưởng đến các phương tiện đi ngược chiều.
Hệ thống 07 Túi khí
Xe Mitsubishi Outlander 2024 trang bị đến 7 túi khí an toàn bao gồm: 2 túi khí trước, 2 túi khí bên hông, 2 túi khí rèm và túi khí đầu gối cho người lái. Trong trường hợp không may xảy ra va chạm sẽ hấp thụ lực va chạm tác động lên hành khách ngồi trên xe.
Khung xe Rise an toàn
Khung xe Rise đặc trưng của hãng Mitsubishi với những điểm hấp thụ lực và phân tán lực phân bố khắp thân xe giúp giảm thiểu tối đa chấn thương cho tất cả người ngồi trong xe khi không may xảy ra va chạm.
Và hoàng loạt trang thiết bị an toàn như:
- 4 phanh đĩa kết hợp các hệ thống an toàn: hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
- Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) kết hợp hệ thống kiểm soát lực kéo (ATC)
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- Hệ thống cảm biến trước sau: Hạn chế tối đa những tình huống va chạm, tai nạn do không quan sát được qua gương chiếu hậu.
Thủ tục mua xe Mitsubishi Outlander 2024 trả góp
Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Outlander 2024 trả góp bạn cần chuẩn bị:
- Giấy tờ tùy thân: CMTND hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc KT3, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Hồ sơ mục đích vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua xe, phiếu đặt cọc...
- Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương, đăng ký kinh doanh/sổ sách, hợp đồng cho thuê nhà/thuê xe.
Quy trình vay mua xe Mitsubishi Outlander 2024 trả góp
- Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Người vay cần nộp bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ đã nêu.
- Bước 2: Phê duyệt hồ sơ (dựa trên bộ hồ sơ trên, ngân hàng phân tích, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn)
- Bước 3: Ra quyết định cho vay
- Bước 4: Giải ngân
- Bước 5: Nhận xe
Tổng kết
Mitsubishi Outlander 2024 là một chiếc xe phù hợp cho gia đình với nhiều công nghệ an toàn, nội thất rộng rãi hàng đầu, cùng khả năng cách âm tốt. Với thiết kế nội ngoại thất lột xác, khả năng vận hành mạnh mẽ cùng danh sách hệ thống an toàn tối tân, Mitsubishi Outlander hoàn toàn phù hợp là chiếc xe gia đình hoặc kinh doanh dịch vụ.
Mitsubishi Pajero Sport là một trong những dòng SUV 7 chỗ được ưa chuộng tại nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là Thái Lan. Mẫu SUV nhà Mitsubishi hội tụ khá nhiều ưu điểm về thiết kế lẫn trang bị.
Từ giữa tháng 11/2023, các mẫu Mitsubishi Pajero Sport 2024 nâng cấp về đại lý. Xe cung cấp lựa chọn màu ngoại thất mới là trắng - đen, đỏ - đen và đen. Các trang bị, thiết kế nội thất và động cơ không thay đổi. Riêng công nghệ an toàn có thêm cảnh báo áp suất lốp cho tất cả các phiên bản.
Giá xe Mitsubishi Pajero Sport kèm ưu đãi tháng 7/2024
Tại Việt Nam, Mitsubishi Pajero Sport 2024 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và phân phân phối chính hãng với 2 phiên bản. Giá xe đang được niêm yết như sau:
- Mitsubishi Pajero Sport 4×2 AT 2024: 1,130 tỷ đồng
- Giá xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 Diesel 4×4 AT: 1,365 tỷ đồng
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI CHO KHÁCH MUA XE TRONG THÁNG 07/2024
– Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (Trị giá 113.000.000 - 136.500.000 VNĐ).
– 02 Năm bảo hiểm vật chất xe trị giá 30 - 35 triệu.
– 02 -03 Năm bảo dưỡng xe miễn phí.
– 02 Năm bảo hiểm vật chất xe trị giá 30 - 35 triệu.
– 02 -03 Năm bảo dưỡng xe miễn phí.
Giá lăn bánh Mitsubishi Pajero Sport
Để mẫu xe Mitsubishi Pajero Sport có thể lăn bánh, ngoài khoản giá mua xe, khách hàng sẽ phải bỏ ra nhiều khoản thuế, phí khác nhau (tùy vào tỉnh, thành). Trong đó, có sự khác biệt về cách tính lệ phí trước bạ, cụ thể: 12 % đối với Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ; 11% đối với Hà Tĩnh; 10% đối với TP HCM và các tỉnh khác.
Phiên bản / Tỉnh thành |
Giá lăn bánh Hà Nội |
Giá lăn bánh TP.HCM |
Giá lăn bánh tỉnh |
Mitsubishi Pajero Sport 4x2 AT 2024 |
1.194.000.000đ |
1.129.000.000đ |
1.110.000.000đ |
Mitsubishi Pajero Sport 4x2 AT 2024 |
1.436.000.000đ |
1.347.000.000đ |
1.328.000.000đ |
Ghi chú: Giá xe Pajero Sport 2024 lăn bánh ở trên chỉ mang tính tham khảo giá xe chưa bao gồm Bảo hiểm thân vỏ, chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ trực tiếp hoặc gọi số Hotline: 0932.039.168 để được nhận giá tốt nhất.
Ghi chú: Giá xe Pajero Sport 2024 lăn bánh ở trên chỉ mang tính tham khảo giá xe chưa bao gồm Bảo hiểm thân vỏ, chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ trực tiếp hoặc gọi số Hotline: 0932.039.168 để được nhận giá tốt nhất.
Như vậy sau khi cộng hết các khoản thuế, phí giá lăn bánh Mitsubishi Pajero Sport 2024 phiên bản 01 cầu từ 1 tỷ 110 triệu. Đối với phiên bản Pajero Sport 02 cầu chi phí lăn bánh sẽ từ 1 tỷ 328 triệu đồng.
Ngoại thất Mitsubishi Pajero Sport mạnh & mẽ đậm chất SUV
Đầu xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 cuốn hút với vẻ mạnh mẽ, cứng cáp. Xe được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2 từng rất thành công trên Mitsubishi Xpander và Mitsubishi Triton. Tuy nhiên so với các đàn em, Pajero Sport bệ vệ và vạm vỡ hơn, xứng đáng với ngôi vị “trùm cuối” của nhà Mitsubishi.
Lưới tản nhiệt Pajero Sport 2024 thể hiện rõ phong thái mạnh mẽ và sang trọng. Bên trên có 3 thanh chrome vắt ngang đầu. Logo đặt giữa có sự khác biệt giữa hai phiên bản, bản Diesel 4×4 AT được trang bị logo mặt kính, còn bản 4×2 AT sử dụng logo thường. Phần dưới được tạo hình lưới hoạ tiết tổ ong màu đen. Cản trước hầm hố với có tấm ốp to mạ bạc.
Nhìn tư bên hông, Pajero Sport 2024 được trang bị bộ lazang 18 inch 6 chấu thiết kế phay xước mới. Ngoài ra không có sự thay đổi tại các vị trí khác, vòm bánh xe cao ráo, các đường họa tiết dập nổi mạnh mẽ, gương chiếu hậu, tay nắm cửa được sơn cùng màu với thân xe.
Là phiên bản nâng cấp giữa dòng đời, do đó Mitsubishi Pajero Sport Dầu 4×2 AT vẫn sẽ duy trì kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.785 x 1.815 x 1.805 mm. Tuy nhiên, diện mạo của Pajero Sport 2023 thay đổi ấn tượng lấy cảm hứng thiết kế từ Xpander và Triton.
Đuôi xe chứng kiến sự thay đổi rõ rệt tới từ cụm đèn hậu thiết kế mới dạng 2 tầng, thiết kế bên trong dạng đồ họa 3D sắc nét hơn, cánh gió cấu trúc gợn sóng mới làm toát lên vẻ “Sport” cũng như góp phần cải thiện tính khí động học cho mẫu xe này.
Nội thất Mitsubishi Pajero Sport 2024
Nội thất của Mitsubishi Pajero Sport 2024 được thiết kế theo kiểu đối xứng truyền thống với những đường nét cơ bản quen thuộc. Vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa nhưng việc thêm thắt một số chi tiết mạ chrome cũng gỡ gạc lại phần nào tính thẩm mỹ.
Cũng như phần ngoại thất, khoang cabin Mitsubishi Pajero Sport 2024 cũng không có nhiều thay đổi, vẫn đó là không gian tràn ngập công nghệ hiện đại, sang trọng. Nội thất sử dụng chất liệu da màu đen nhấn nhá thêm một vài chi tiết mà crom sáng bóng tăng thêm vẻ đẳng cấp cho mẫu xe phổ thông. Núm xoay chỉnh các chế độ lái ở khu vực cần số cũng là điểm sáng bên trong chiếc Pajero Sport mới.
Đi cùng với đó là loạt trang bị hiên đại như: Bảng đồng hồ kỹ thuật số LCD 8 inch phía sau vô lăng; màn hình giải trí trung tâm dạng cảm ứng 8 inch tương thích Apple CarPlay/Android Auto; hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập kết hợp công nghệ lọc không khí nanoe giúp đảm bảo không khí trong xe mát mẻ trong lành; gương chiếu hậu chống chói tự động; camera 360 độ; cửa sổ trời; cửa cốp đóng/mở điện thông minh và đá cốp; phanh tay điện tử và giữ phanh tự động kết hợp ứng dựng điều khiển từ xa thông qua điện thoại thông minh.
Hệ thống ghế ngồi Mitsubishi Pajero Sport 2024 rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Cả hai phiên bản đều được bọc da, tuy nhiên ở bản Diesel 4×4 được bọc da cao cấp.
Ghế lái được trang bị tính năng chỉnh điện 8 hướng. Ghế phụ bản Diesel 4×4 cũng có chỉnh điện 8 hướng, còn bản Diesel 2×4 chỉ chỉnh tay.
Hàng ghế thứ hai có tựa đầu 3 vị trí, có bệ tựa tay tích hợp ngăn để cốc ở giữa. Hàng ghế này khá thoải mái ở cả 3 vị trí ngồi.
Hàng ghế thứ ba tương đối thoải mái. Phần tựa lưng và đệm ngồi dày dặn. Khoảng trần xe khá thoáng so với mặt bằng chung phân khúc. Người cao tầm 1,7 m vẫn ngồi ổn. Hàng ghế này có thể gập phẳng tiện lợi giúp tăng không gian chứa đồ cho khoang hành lý.
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Pajero 2024
Mitsubishi Pajero Sport 2024 |
Thông số kỹ thuật Pajero Sport 2024 |
Số chỗ ngồi |
07 chỗ |
Kiểu xe |
SUV |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) |
4825 x 1815 x 1835 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2800 |
Động cơ |
Diesel MIVEC 2.4L tăng áp 4 xy lanh |
Dung tích công tác |
2442cc |
Dung tích bình nhiên liệu |
67L |
Loại nhiên liệu |
Diesel (Dầu) |
Công suất tối đa |
178 mã lực tại 3500 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại |
430 Nm tại 2500 vòng/phút |
Hộp số Tự động |
8 cấp |
Hệ dẫn động |
Một cầu 2WD hoặc 4 bánh toàn thời gian |
Treo trước |
Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Treo sau |
Liên kết đa điểm, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Tay lái trợ lực |
Điện |
Khoảng sáng gầm xe |
218 mm |
Cỡ lốp |
265/60R18 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) |
8,1 lít |
Trọng lượng bản thân (kg) |
1.940 |
Mitsubishi Pajero Sport 2024 An toàn hàng đầu
Xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 được trang bị gói công nghệ an toàn chủ động E-Assist. Các tính năng bao gồm:
- Ga tự động thích ứng
- Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSW)
- Cảnh báo va chạm phía trước (FCM)
- Hệ thống chống tăng tốc ngoài ý muốn (UMS)
- Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe (RCTA)
- Hỗ trợ thay đổi làn đường (LCA)
Bên cạnh đó, xe sở hữu các tính năng tiêu chuẩn khác như:
- 07 túi khí
- Phanh tay điện tử, giữ phanh tự động
- Cơ cấu căng đai tự động hàng ghế trước
- Camera lùi/toàn cảnh 360
- Chống bó cứng phanh
- Phân phối lực phanh điện tử
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Cân bằng điện tử
- Kiểm soát lực kéo
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Hỗ trợ xuống dốc
- Hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh
- Cảm biến trước/sau
Động cơ Pajero Sport mạnh mẽ & tiết kiệm nhiên liệu
Xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 loại bỏ hoàn toàn động cơ xăng và thay vào đó là động cơ dầu cho hai phiên bản 4X2AT và 4x4AT.
Động cơ Diesel MIVEC 2.4L công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử cho công suất 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 430Nm tại 2.500 vòng/phút, hộp số tự động 8 cấp cùng hệ dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu tùy phiên bản. Bản hai cầu 4×4 AT có thêm chức năng lựa chọn địa hình Super Select 4WD-II với khóa vi sai cầu sau, 4 chế độ lái cát, bùn, sỏi, đá.
Theo Mitsubishi công bố, động cơ trên phiên bản 2024 đã được tinh chỉnh lại hệ số nén thấp hơn giúp giảm thiểu rung động, tăng sự êm ái khi vận hành. Động cơ này được đúc bằng hợp kim nhôm giúp tối ưu trọng lượng đóng góp vào việc phân bổ trọng lượng hợp lý giữa cầu trước và cầu sau từ đó giúp xe vận hành ổn định hơn.
Về khả năng vận hành, nhờ hệ dẫn động 2 cầu Super Super Select 4WD II tích hợp vi sai trung tâm, khóa vi sai cầu sau giúp xe dễ dàng vượt qua những địa hình gồ ghề, phức tạp, khả năng lội nước của xe cũng rất ấn tượng nhờ lợi thế khoảng sáng gầm xe 218mm.
Về khả năng vận hành, nhờ hệ dẫn động 2 cầu Super Super Select 4WD II tích hợp vi sai trung tâm, khóa vi sai cầu sau giúp xe dễ dàng vượt qua những địa hình gồ ghề, phức tạp, khả năng lội nước của xe cũng rất ấn tượng nhờ lợi thế khoảng sáng gầm xe 218mm.
Màu ngoại thất Mitsubishi Pajero Sport 2024
Xe cung cấp lựa chọn màu ngoại thất mới là Trắng - Đen, Đỏ - Đen và Đen. Các trang bị, thiết kế nội thất và động cơ không thay đổi. Riêng công nghệ an toàn có thêm cảnh báo áp suất lốp cho tất cả các phiên bản.
Mua xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 trả góp
Mua xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 trả góp
Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 trả góp bạn cần chuẩn bị:
Giấy tờ tùy thân: CMTND hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc KT3, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Hồ sơ mục đích vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua xe, phiếu đặt cọc...
Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương, đăng ký kinh doanh/sổ sách, hợp đồng cho thuê nhà/thuê xe.
Quy trình vay mua xe Mitsubishi Pajero Sport trả góp gồm:
Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Người vay cần nộp bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ đã nêu.
Bước 2: Phê duyệt hồ sơ (dựa trên bộ hồ sơ trên, ngân hàng phân tích, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn)
Bước 3: Ra quyết định cho vay
Bước 4: Giải ngân
Bước 5: Nhận xe
Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Pajero Sport 2024 trả góp bạn cần chuẩn bị:
Giấy tờ tùy thân: CMTND hoặc hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc KT3, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Hồ sơ mục đích vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua xe, phiếu đặt cọc...
Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương/sao kê lương, đăng ký kinh doanh/sổ sách, hợp đồng cho thuê nhà/thuê xe.
Quy trình vay mua xe Mitsubishi Pajero Sport trả góp gồm:
Bước 1: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn. Người vay cần nộp bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ đã nêu.
Bước 2: Phê duyệt hồ sơ (dựa trên bộ hồ sơ trên, ngân hàng phân tích, thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn)
Bước 3: Ra quyết định cho vay
Bước 4: Giải ngân
Bước 5: Nhận xe
Ước tính mức trả góp tối thiểu (85%):
Dòng xe |
Pajero Sport 2024 bản 1 cầu |
Giá bán |
1,130,000,000đ |
Mức vay (85%) |
960,500,000đ |
Phần còn lại (15%) |
169,500,000đ |
Chi phí ra biển |
135,773,400đ |
Trả trước tổng cộng |
305,273,400đ |
Ưu và nhược điểm của Mitsubishi Pajero Sport 2024
Ưu Điểm
- Thiết kế thể thao, có điểm nhấn hơn trước
- Hệ thống trang bị có sự nâng cấp đáng kể
- Động cơ tinh chỉnh khoẻ hơn, độ rung và tiếng ồn giảm hơn trước
- Khung gầm cứng cáp
- Khả năng off-road ấn tượng
- Hệ thống an toàn tiên tiến bậc nhất
- Bán kính quay đầu tối thiểu nhỏ
Nhược điểm
- Thiết kế nội thất chưa bắt mắt
- Giá khá cao